Dung dịch nhỏ mắt Atropine Sulfate 0.01% -ATROPIA

Sản xuất bởi CHOROID LABORATORIES PRIVATE LIMITED

Thành phần: Atropin sulphate 0,01%

Tá dược: Acid boric, HPMC, OCC, Nước cất pha tiêm vừa đủ

CBQ: phức hợp ổn định Oxycloro – S.O.C (Stabilized Oxychloro Complex) (tên thương mại là Purite)

Tác dụng: Giảm tốc độ tăng độ cận thị. Hay làm chậm tốc độ tiến triển độ cận thị khoảng 30-50% (sau 2 năm điều trị)

Cơ chế: của hoạt chất atropin sulfat nói chung (bất kể nồng độ) có tác dụng ức chế phát triển chiều dài trục nhãn cầu.

Chỉ định: Sử dụng cho BN từ 6-12 tuổi (15-18) , có độ cận tăng ít nhất -0.5 Diop trong vòng 6 tháng trước đó.

Trẻ 5 tuổi đang được nghiên cứu và sẽ có báo cáo mới nhất vào hội nghị ngành nhãn khoa châu Á trong thời gian sắp tới. Trẻ dưới 5 tuổi chưa có nghiên cứu.

Liều dùng: Chế độ liều khuyến cáo là bệnh nhân sẽ nhỏ 1 giọt atropine 0.01% hàng ngày vào mỗi mắt. Thời điểm nhỏ thuốc trong ngày không quá quan trọng. Tuy nhiên nên nhỏ vào buổi tối trước khi đi ngủ vì có thể gặp tác dụng phụ nhìn mờ (do giãn đồng tử)

Liều dùng: Chế độ liều khuyến cáo là bệnh nhân sẽ nhỏ 1 giọt atropin 0.01% hàng ngày vào mỗi mắt. Thời điểm nhỏ thuốc trong ngày không quá quan trọng. Tuy nhiên nên nhỏ vào buổi tối trước khi đi ngủ vì có thể gặp tác dụng phụ nhìn mờ (do giãn đồng tử)

Thời gian sử dụng: Để thận trọng, chúng ta nên sử dụng atropin trong tối thiếu 6 tháng để xem thuốc có tác dụng hay không, và nếu có tác dụng tốt (độ cận thị tăng chậm lại) thì nên tiếp tục tới ít nhất tổng cộng 1 năm trong giai đoạn đầu tiên. Sau đó có thể dừng điều trị, nhưng nếu độ cận lại tăng trở lại thì hãy bắt đầu sử dụng lại atropin trong vòng 6 tháng đến 1 năm tiếp theo

Tác dụng phụ có thể gặp phải:

  • Tác dụng toàn thân: Chưa ghi nhận

  • Tác dụng tại mắt: Nhìn gần mờ vào buổi sáng do giãn đồng tử, tác dụng thay đổi theo màu mắt của bệnh nhân nhưng hết tác dụng khoảng 1-2 giờ sau khi thức dậy buổi sáng

  • Phản ứng dị ứng: rất hiếm.